Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Dưới đây là trình tự và thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan). Quy trình này áp dụng cho các doanh nghiệp muốn thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

  1. Trình tự và thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh bao gồm:

  • Thông báo lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục II-7, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm các nội dung:
    • Tên chi nhánh (phải bao gồm tên doanh nghiệp và từ “Chi nhánh”).
    • Địa chỉ trụ sở chi nhánh.
    • Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh.
    • Thông tin người đứng đầu chi nhánh.
    • Thông tin doanh nghiệp thành lập chi nhánh.
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thành lập chi nhánh (do Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu công ty thông qua).
  • Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) về việc thành lập chi nhánh.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đứng đầu chi nhánh (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chi nhánh.
  • Có thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Nhận kết quả

  • Nếu hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
  • Chi nhánh được cấp mã số thuế riêng (là mã số thuế của doanh nghiệp kèm số thứ tự chi nhánh).

Bước 5: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu

  • Chi nhánh có thể khắc con dấu riêng (nếu cần).
  • Thông báo mẫu dấu lên **được thực hiện qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 6: Thực hiện các thủ tục sau đăng ký

  • Đăng ký kê khai thuế tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh.
  • Treo biển hiệu tại trụ sở chi nhánh.
  • Thực hiện các nghĩa vụ thuế và báo cáo theo quy định.
  1. Trình tự và thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện bao gồm:

  • Thông báo lập văn phòng đại diện (theo mẫu tại Phụ lục II-7, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm:
    • Tên văn phòng đại diện (phải bao gồm tên doanh nghiệp và từ “Văn phòng đại diện”).
    • Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện.
    • Nội dung hoạt động (chỉ được thực hiện chức năng liên lạc, nghiên cứu thị trường, không được kinh doanh).
    • Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thành lập văn phòng đại diện.
  • Biên bản họp (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện.
  • Có thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu bổ sung.

Bước 4: Nhận kết quả

  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
  • Văn phòng đại diện không được cấp mã số thuế riêng mà sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau đăng ký

  • Treo biển hiệu tại trụ sở văn phòng đại diện.
  • Văn phòng đại diện không phải kê khai thuế riêng nhưng phải báo cáo hoạt động định kỳ theo quy định.

Lưu ý chung

  • Thời hạn hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện không được vượt quá thời hạn còn lại của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp có thời hạn hoạt động).
  • Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện.
  • Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện đặt tại tỉnh/thành phố khác với trụ sở chính của doanh nghiệp, phải nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt chi nhánh/văn phòng đại diện.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc mẫu biểu cụ thể, hãy cho tôi biết!

 

  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; (QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP.docx)
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

BIÊN BẢN HỌP HDTV THÀNH LẬP.docx

QUYẾT ĐỊNH HDTV THÀNH LẬP.docx
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cổ phần:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

BIÊN BẢN HỌP HDQT THÀNH LẬP.docx

QUYẾT ĐỊNH HDQT THÀNH LẬP.docx
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là các bước cơ bản:

  1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện bao gồm các giấy tờ sau (tùy thuộc vào nội dung thay đổi cụ thể):

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động (theo mẫu tại Phụ lục II-9, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (do chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, hoặc Hội đồng quản trị ban hành, tùy theo loại hình doanh nghiệp).
  • Biên bản họp (nếu có, áp dụng đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu thay đổi người đứng đầu).
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu có thay đổi về tên, địa chỉ, ngành nghề…).

Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung thay đổi (ví dụ: tên, địa chỉ, ngành nghề, người đứng đầu), có thể cần bổ sung thêm tài liệu cụ thể.

  1. Nộp hồ sơ
  • Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh/văn phòng đại diện đặt trụ sở.
  • Hình thức nộp:
    • Nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    • Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
  • Thời gian xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  1. Nhận kết quả
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (bản cập nhật) hoặc Thông báo xác nhận thay đổi.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
  1. Thực hiện các thủ tục liên quan sau thay đổi

Tùy nội dung thay đổi, doanh nghiệp có thể cần thực hiện thêm các thủ tục:

  • Thay đổi con dấu (nếu thay đổi tên chi nhánh/văn phòng đại diện): Làm lại con dấu và thông báo mẫu dấu mới.
  • Cập nhật thông tin với cơ quan thuế: Nếu thay đổi địa chỉ, ngành nghề kinh doanh hoặc người đứng đầu.
  • Thông báo với đối tác, ngân hàng: Cập nhật thông tin giao dịch nếu cần.
  1. Lưu ý quan trọng
  • Thời hạn thông báo: Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi (theo Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  • Chi phí: Lệ phí thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện thường miễn phí nếu nộp trực tuyến, hoặc khoảng 100.000 VNĐ nếu nộp trực tiếp (tùy địa phương).
  • Ngành nghề kinh doanh: Nếu thay đổi ngành nghề, cần đảm bảo ngành nghề không thuộc danh mục cấm hoặc yêu cầu điều kiện đặc biệt.
  1. Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về một nội dung thay đổi cụ thể (ví dụ: thay đổi địa chỉ, tên, hay người đứng đầu), hãy cung cấp thêm thông tin để tôi hỗ trợ chính xác hơn!

 

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; (Phụ lục II-9 THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, trình tự và thủ tục tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với chi nhánh, văn phòng đại diện được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan (Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

  1. Tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh/văn phòng đại diện
  2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
  • Doanh nghiệp có chi nhánh/văn phòng đại diện phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện.
  • Thời hạn tạm ngừng không quá 1 năm (tính từ ngày thông báo được chấp thuận). Nếu cần kéo dài, phải thông báo lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng.
  • Doanh nghiệp phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế, tài chính liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện trước khi tạm ngừng.
  1. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
  • Bản sao biên bản họp (nếu có, tùy theo loại hình doanh nghiệp).
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
  1. Trình tự thực hiện
  1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  2. Nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh/văn phòng đại diện đặt trụ sở.
    • Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
  3. Thời gian xử lý:
    • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh/văn phòng đại diện trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung/sửa đổi.
  4. Thông báo công khai: Sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp phải công khai thông tin tạm ngừng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  1. Nghĩa vụ khi tạm ngừng
  • Chi nhánh/văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.
  • Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính, và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
  1. Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với chi nhánh/văn phòng đại diện
  2. Điều kiện tiếp tục kinh doanh
  • Doanh nghiệp có thể đề nghị tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng.
  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.
  1. Hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc tiếp tục hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
  1. Trình tự thực hiện
  1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  2. Nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh/văn phòng đại diện đặt trụ sở.
  3. Thời gian xử lý:
    • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện.
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung/sửa đổi.
  4. Thông báo công khai: Doanh nghiệp phải công khai thông tin tiếp tục kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  1. Nghĩa vụ sau khi tiếp tục kinh doanh
  • Chi nhánh/văn phòng đại diện được phép hoạt động trở lại ngay sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trạng thái.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, báo cáo tài chính, và các nghĩa vụ pháp lý khác.

III. Một số lưu ý

  1. Thời hạn nộp thông báo:
    • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh phải được gửi ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
  2. Phí, lệ phí:
    • Hiện tại, việc nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh không mất phí (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  3. Nghĩa vụ thuế:
    • Doanh nghiệp cần liên hệ cơ quan thuế để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
  4. Hậu quả pháp lý nếu không thực hiện đúng:
    • Không thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh có thể dẫn đến bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
  1. Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc mẫu biểu cụ thể, vui lòng cho tôi biết!

 

  • Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh, văn phòng đại diện:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)

  • Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của chi nhánh, văn phòng đại diện:

1. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)

Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, chủ yếu dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện được thực hiện như sau:

  1. Quyết định chấm dứt hoạt động
  • Chủ thể quyết định:
    • Công ty mẹ (doanh nghiệp thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện) đưa ra quyết định chấm dứt hoạt động.
    • Quyết định này phải được thông qua bởi cơ quan có thẩm quyền của công ty mẹ (Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, chủ sở hữu, hoặc theo điều lệ công ty).
  • Nội dung quyết định:
    • Lý do chấm dứt hoạt động.
    • Thời hạn, phương án giải quyết các nghĩa vụ phát sinh (nợ, hợp đồng, lao động, v.v.).
    • Người được ủy quyền thực hiện thủ tục chấm dứt.
  1. Thông báo chấm dứt hoạt động
  • Chuẩn bị hồ sơ thông báo:
    • Quyết định của công ty mẹ về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
    • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động (theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung).
    • Biên bản họp (nếu có, tùy theo loại hình doanh nghiệp).
    • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật).
  • Nộp hồ sơ:
    • Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh/văn phòng đại diện đặt trụ sở.
    • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (online).
  • Thời gian xử lý: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh/văn phòng đại diện trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
  1. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và pháp lý
  • Giải quyết nghĩa vụ thuế:
    • Thông báo với cơ quan thuế quản lý chi nhánh/văn phòng đại diện về việc chấm dứt hoạt động.
    • Nộp báo cáo thuế cuối cùng, quyết toán các khoản thuế (thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, v.v.).
    • Làm thủ tục chấm dứt mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện tại cơ quan thuế.
  • Giải quyết hợp đồng và nợ:
    • Thanh lý hoặc chuyển giao các hợp đồng còn hiệu lực.
    • Thanh toán các khoản nợ (nếu có) với đối tác, nhà cung cấp, hoặc tổ chức tín dụng.
  • Giải quyết lao động:
    • Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
    • Thanh toán đầy đủ lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, và các quyền lợi khác cho người lao động.
  1. Trả con dấu (nếu có)
  • Đối với chi nhánh có con dấu riêng:
    • Thực hiện thủ tục trả con dấu tại cơ quan công an nơi cấp con dấu.
    • Nộp biên bản thu hồi con dấu (nếu có) cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Lưu ý: Văn phòng đại diện thường không có con dấu riêng, nên bước này có thể không áp dụng.
  1. Cập nhật tình trạng pháp lý
  • Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
    • Xóa tên chi nhánh/văn phòng đại diện khỏi Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
    • Cấp thông báo về việc chấm dứt hoạt động (nếu có yêu cầu).
  1. Công bố thông tin
  • Công ty mẹ phải công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc các phương tiện thông tin đại chúng (nếu có yêu cầu).

Lưu ý quan trọng

  • Thời hạn thực hiện: Các nghĩa vụ tài chính, lao động, và hợp đồng phải được giải quyết trước hoặc trong thời gian thông báo chấm dứt (thường không quá 180 ngày kể từ ngày thông báo, tùy trường hợp).
  • Hồ sơ cần chuẩn bị chính xác: Các mẫu biểu, tài liệu phải tuân thủ quy định mới nhất tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
  • Kiểm tra cập nhật pháp luật: Vì pháp luật có thể thay đổi, nên cần kiểm tra các quy định mới nhất hoặc tham khảo ý kiến từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc luật sư.

Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về mẫu hồ sơ hoặc quy trình tại một địa phương cụ thể, hãy cung cấp thêm thông tin để tôi hỗ trợ!

 

1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; (Phụ lục II-20 THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.

1. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đại diện

2. Hiệu đính thông tin

1. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đại diện. (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)

2. Hiệu đính thông tin. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN) 

Lên đầu trang