Thủ tục đăng ký công ty cổ phần
Dưới đây là trình tự và thủ tục thành lập mới công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan):
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty (theo mẫu hoặc tự soạn, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-10, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức (nếu cổ đông là tổ chức): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, điều lệ tổ chức.
- Giấy tờ ủy quyền (nếu cổ đông tổ chức ủy quyền cho cá nhân đại diện).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).
Lưu ý:
- Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập (Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Đặt tên công ty không trùng lặp, không gây nhầm lẫn (kiểm tra tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
- Ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với quy định pháp luật; một số ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể (ví dụ: chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định).
- Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC (khoảng 100.000 VNĐ cho lệ phí đăng ký doanh nghiệp và 200.000 VNĐ cho công bố nội dung đăng ký).
Kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế).
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận Giấy chứng nhận, công ty cần thực hiện các bước sau:
- Khắc dấu doanh nghiệp:
- Công ty tự khắc dấu và thông báo mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời gian thông báo: Trước khi sử dụng dấu.
- Mở tài khoản ngân hàng:
- Lựa chọn ngân hàng, mở tài khoản và thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đăng ký chữ ký số:
- Mua chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử (nộp thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội).
- Kê khai và nộp thuế ban đầu:
- Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý (thường trong vòng 10 ngày kể từ ngày cấp đăng ký doanh nghiệp).
- Đăng ký phương pháp tính thuế (phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp).
- Đăng ký hóa đơn điện tử (nếu cần).
- Đóng các loại thuế, phí:
- Thuế môn bài: Mức thuế môn bài tùy thuộc vào vốn điều lệ (theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ VNĐ: 3.000.000 VNĐ/năm.
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ trở xuống: 2.000.000 VNĐ/năm.
- Nộp tờ khai thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Thuế môn bài: Mức thuế môn bài tùy thuộc vào vốn điều lệ (theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
- Góp vốn cổ phần:
- Các cổ đông phải góp đủ vốn cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Hình thức góp vốn: Tiền mặt, tài sản, quyền tài sản, hoặc các hình thức khác theo điều lệ công ty.
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
- Nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
- Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội (nếu có thuê lao động):
- Đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động.
- Xin giấy phép con (nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện):
- Một số ngành nghề yêu cầu giấy phép con, như: kinh doanh bất động sản, vận tải, giáo dục, y tế, v.v.
- Lưu ý quan trọng
- Thời hạn xử lý tổng thể: Nếu hồ sơ đầy đủ và không có vấn đề phát sinh, quá trình thành lập công ty cổ phần mất khoảng 7-10 ngày làm việc.
- Ngành nghề có điều kiện: Kiểm tra kỹ danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020) để chuẩn bị giấy phép con.
- Nhà đầu tư nước ngoài: Nếu có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, cần thực hiện thêm thủ tục đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư 2020.
- Hỗ trợ pháp lý: Có thể thuê dịch vụ tư vấn pháp lý hoặc kế toán để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về một bước cụ thể hoặc mẫu biểu, hãy cho tôi biết!
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-4 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY CỔ PHẦN.docx)
2. Điều lệ công ty. (MẪU ĐIỀU LỆ CTY CỔ PHẦN.docx)
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. (Phụ lục I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN.docx)
Phụ lục I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.docx
Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT-NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN.docx
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành (năm 2025), cụ thể là Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan, trình tự và thủ tục thay đổi công ty cổ phần (ví dụ: thay đổi tên, địa chỉ, vốn điều lệ, thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh, v.v.) được thực hiện như sau:
- Các trường hợp thay đổi công ty cổ phần
Một số thay đổi phổ biến bao gồm:
- Thay đổi tên công ty.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi vốn điều lệ (tăng/giảm).
- Thay đổi thành viên cổ đông (chuyển nhượng cổ phần, góp thêm vốn).
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Thay đổi nội dung khác trong điều lệ công ty.
Mỗi loại thay đổi sẽ có hồ sơ và trình tự cụ thể, nhưng quy trình chung bao gồm các bước dưới đây.
- Trình tự, thủ tục thay đổi công ty cổ phần
Bước 1: Chuẩn bị và thông qua quyết định thay đổi
- Họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (tùy trường hợp) để thông qua nội dung thay đổi.
- Đối với các thay đổi lớn (ví dụ: thay đổi điều lệ, tăng/giảm vốn điều lệ, tổ chức lại công ty), cần có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông theo tỷ lệ quy định trong điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp (thường là ít nhất 65% quyền biểu quyết, hoặc cao hơn nếu điều lệ quy định).
- Đối với các thay đổi khác (như thay đổi người đại diện theo pháp luật), Hội đồng quản trị có thể quyết định, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định khác.
- Kết quả cuộc họp phải được lập thành biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi
Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thường bao gồm các giấy tờ sau (tùy thuộc vào nội dung thay đổi):
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị về việc thay đổi.
- Các tài liệu cụ thể theo từng loại thay đổi:
- Thay đổi tên công ty: Bản sao điều lệ công ty đã sửa đổi; danh sách cổ đông sáng lập (nếu có thay đổi).
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
- Trường hợp thay đổi trong cùng tỉnh/thành phố: Chỉ cần thông báo.
- Trường hợp chuyển sang tỉnh/thành phố khác: Cần kèm theo thông báo thay đổi với cơ quan thuế và các giấy tờ liên quan (hợp đồng thuê văn phòng, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa chỉ mới, nếu cần).
- Thay đổi vốn điều lệ:
- Quyết định về việc tăng/giảm vốn điều lệ.
- Báo cáo tài chính gần nhất hoặc tài liệu chứng minh việc góp vốn (nếu tăng vốn).
- Thông báo về việc chuyển nhượng cổ phần (nếu có).
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Quyết định bổ nhiệm/miễn nhiệm người đại diện.
- Thay đổi cổ đông:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc tài liệu chứng minh giao dịch cổ phần.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông phổ thông (theo mẫu).
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh:
- Danh sách ngành nghề kinh doanh mới (theo mã ngành kinh tế Việt Nam).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật).
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ được chấp thuận, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã cập nhật nội dung thay đổi.
- Trong một số trường hợp, công ty cần thực hiện các thủ tục bổ sung như:
- Cập nhật thông tin với cơ quan thuế (nếu thay đổi địa chỉ, tên, vốn điều lệ, v.v.).
- Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận (theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
Bước 5: Thực hiện các thủ tục liên quan khác (nếu có)
- Đăng ký lại con dấu (nếu thay đổi tên công ty hoặc địa chỉ).
- Thông báo với đối tác, ngân hàng, cơ quan bảo hiểm xã hội về nội dung thay đổi.
- Cập nhật giấy phép con, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu ngành nghề kinh doanh thay đổi liên quan đến ngành nghề có điều kiện).
- Lưu ý quan trọng
- Thời hạn nộp hồ sơ: Theo Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- Phí, lệ phí: Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh hiện nay là 50.000 VNĐ/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC), nhưng có thể miễn phí nếu nộp hồ sơ trực tuyến.
- Công bố thông tin: Nếu không công bố thông tin thay đổi đúng hạn, công ty có thể bị phạt hành chính từ 1-5 triệu đồng (theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
- Ngành nghề có điều kiện: Nếu thay đổi ngành nghề kinh doanh liên quan đến ngành nghề có điều kiện, công ty cần xin cấp phép bổ sung trước khi hoạt động.
- Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ 1/1/2021).
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định 122/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Thông tư 47/2019/TT-BTC về lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về một loại thay đổi cụ thể (ví dụ: thay đổi vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần), hãy cho tôi biết để tôi cung cấp thông tin cụ thể hơn!
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; (Phụ lục II-2 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT.docx)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
Hoặc Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
- Thay đổi tên doanh nghiệp của công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên doanh nghiệp.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
- Tăng vốn điều lệ công ty:
Trường hợp tăng vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông trực tiếp thông qua việc tăng vốn điều lệ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp tăng vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Giảm vốn điều lệ công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
(Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.)
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty cổ phần được thực hiện như sau:
- Tạm ngừng kinh doanh
- Điều kiện
- Công ty cổ phần có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm (tính từ ngày thông báo được chấp thuận). Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng, phải thông báo lại trước khi hết thời hạn.
- Trong thời gian tạm ngừng, công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tạm ngừng kinh doanh
- Hội đồng quản trị (HĐQT) hoặc Đại hội đồng cổ đông (nếu cần) họp và thông qua quyết định tạm ngừng kinh doanh.
- Quyết định phải nêu rõ:
- Lý do tạm ngừng.
- Thời hạn hoặc thời điểm tạm ngừng (tối đa 1 năm).
- Kế hoạch giải quyết các nghĩa vụ tài chính, lao động, hợp đồng trong thời gian tạm ngừng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng.
- Biên bản họp HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái pháp lý của công ty thành “tạm ngừng kinh doanh”.
Bước 4: Thông báo đến các cơ quan liên quan
- Công ty phải thông báo đến cơ quan thuế (theo mẫu 08-MST) và cơ quan bảo hiểm xã hội để tạm ngừng các nghĩa vụ liên quan.
- Đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ tài chính (nộp thuế, báo cáo tài chính, đóng bảo hiểm) trước khi tạm ngừng.
Lưu ý:
- Nếu công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, cần làm thủ tục tạm ngừng riêng cho các đơn vị này.
- Trong thời gian tạm ngừng, công ty không được ký kết hợp đồng mới, quảng cáo hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
- Điều kiện
- Công ty có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo nếu đảm bảo các điều kiện pháp lý và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính còn tồn đọng (nếu có).
- Phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi tiếp tục hoạt động.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tiếp tục kinh doanh
- HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông họp và thông qua quyết định tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
- Quyết định phải nêu rõ:
- Thời điểm tiếp tục kinh doanh.
- Kế hoạch hoạt động sau khi tiếp tục.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-25, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc tiếp tục kinh doanh.
- Biên bản họp HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái pháp lý của công ty thành “đang hoạt động”.
Bước 4: Thông báo đến các cơ quan liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội để tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
- Nếu có thay đổi về ngành nghề, vốn hoặc thông tin đăng ký kinh doanh, cần thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời.
Lưu ý:
- Đảm bảo công ty không vi phạm pháp luật trong thời gian tạm ngừng.
- Nếu công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, cần làm thủ tục tiếp tục hoạt động riêng cho các đơn vị này (nếu chúng cũng tạm ngừng).
III. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 206).
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Các văn bản liên quan về thuế và bảo hiểm xã hội.
Nếu cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, bạn có thể yêu cầu cụ thể!
- Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp:
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
– BIÊN BẢN HỌP TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ.docx
– QUYẾT ĐỊNH TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ.docx
- Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp:
1. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Việt Nam, trình tự và thủ tục giải thể công ty cổ phần được thực hiện theo các bước sau:
- Thông qua quyết định giải thể
- Hội đồng quản trị (HĐQT) lập kế hoạch giải thể và trình Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) xem xét, thông qua.
- Quyết định giải thể phải được thông qua bởi ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (hoặc theo quy định tại Điều lệ công ty).
- Nội dung quyết định giải thể bao gồm:
- Lý do giải thể.
- Phương án xử lý nợ, thanh lý tài sản, và giải quyết quyền lợi của cổ đông, người lao động.
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng, xử lý nghĩa vụ tài chính.
- Thành lập Tổ thanh lý (nếu cần).
- Thông báo giải thể
- Trong 7 ngày làm việc kể từ khi thông qua quyết định giải thể, công ty phải:
- Gửi thông báo giải thể đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Đăng thông báo giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) trong 30 ngày liên tục.
- Thông báo đến các chủ nợ, người lao động, và các bên liên quan để yêu cầu thanh toán nợ hoặc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong thời hạn nhất định (thường tối đa 30 ngày).
- Thanh lý tài sản và xử lý nợ
- Công ty tiến hành thanh lý tài sản, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên:
- Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, và các quyền lợi của người lao động.
- Nợ thuế.
- Các khoản nợ khác.
- Nếu tài sản còn lại sau khi thanh toán nợ, phân chia cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.
- Nộp hồ sơ giải thể
- Sau khi hoàn tất thanh lý tài sản và thanh toán nợ, công ty nộp hồ sơ giải thể đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể.
- Quyết định và biên bản họp của ĐHĐCĐ về việc giải thể.
- Báo cáo thanh lý tài sản, danh sách chủ nợ và các khoản nợ đã thanh toán.
- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu (nếu có).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc).
- Báo cáo tài chính tại thời điểm giải thể.
- Xử lý hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
- Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ:
- Cập nhật trạng thái pháp lý của công ty thành “giải thể” trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Xóa tên công ty khỏi sổ đăng ký kinh doanh.
- Hoàn tất các nghĩa vụ khác
- Nộp lại con dấu tại cơ quan công an (nếu công ty sử dụng con dấu do công an cấp).
- Đóng tài khoản ngân hàng, hủy hóa đơn, và thực hiện các thủ tục liên quan khác (nếu có).
Lưu ý:
- Trong trường hợp công ty phá sản, thủ tục giải thể sẽ tuân theo quy định của Luật Phá sản 2014 thay vì quy trình trên.
- Công ty cần đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản nợ trước khi giải thể, nếu không sẽ bị từ chối hồ sơ.
- Thời gian thực hiện toàn bộ quy trình thường kéo dài từ 3-6 tháng, tùy thuộc vào tình hình tài chính và mức độ phức tạp của công ty.
Nếu cần chi tiết hơn hoặc hỗ trợ về mẫu biểu, vui lòng cho tôi biết!
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
– BIÊN BẢN HỌP GIẢI THỂ CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
– QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.docx
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định); (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp
3. Hiệu đính thông tin
1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 THÔNG BÁO VỀ VIỆC BỔ SUNG CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP)
2. Giấy đề nghị cấp lại (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)
3. Giấy đề nghị hiệu đính. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN)