Thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân được thực hiện qua các bước sau:

  1. Chuẩn bị thông tin và hồ sơ
  • Tên doanh nghiệp: Đảm bảo tên không trùng lặp, không vi phạm quy định (kiểm tra tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
  • Địa chỉ trụ sở chính: Xác định địa chỉ cụ thể, hợp pháp.
  • Ngành nghề kinh doanh: Lựa chọn ngành nghề phù hợp, tham khảo mã ngành theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • Chủ doanh nghiệp: Cung cấp thông tin cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu, hộ khẩu, v.v.).
  • Vốn điều lệ: Không bắt buộc đăng ký vốn điều lệ, nhưng cần xác định để phù hợp với hoạt động kinh doanh.

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
  • Các giấy tờ khác nếu ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc chứng chỉ hành nghề.
  1. Nộp hồ sơ đăng ký
  • Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Hình thức nộp:
    • Trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
    • Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
  1. Xử lý hồ sơ
  • Thời gian: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ:
    • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Thông báo bổ sung/sửa đổi nếu hồ sơ chưa đúng quy định.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động kinh doanh.
  1. Thực hiện các thủ tục sau đăng ký
  • Khắc dấu doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự quyết định hình thức, số lượng con dấu và đăng ký mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Thông báo mẫu dấu: Nộp thông báo mẫu dấu qua Cổng thông tin quốc gia.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Đăng ký tài khoản và thông báo số tài khoản với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký thuế: Liên hệ cơ quan thuế để đăng ký mã số thuế (thường trùng với mã số doanh nghiệp), kê khai và nộp thuế theo phương pháp phù hợp (khoán, giá trị gia tăng, v.v.).
  • Góp vốn: Không bắt buộc góp vốn ngay, nhưng cần đảm bảo vốn phù hợp để hoạt động kinh doanh.
  • Các giấy phép con: Nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy), cần xin giấy phép bổ sung.
  1. Vận hành doanh nghiệp
  • Tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính, nộp thuế, và các nghĩa vụ pháp lý khác.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn hoặc mua cổ phần trong công ty hợp danh, công ty TNHH, hoặc công ty cổ phần.
  • Chủ doanh nghiệp chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất.

Nếu cần hỗ trợ chi tiết hơn (ví dụ: mẫu biểu, quy định cụ thể cho ngành nghề), hãy cho tôi biết!

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-1 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN)

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ 1/1/2021), thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

  1. Các nội dung có thể thay đổi

Doanh nghiệp tư nhân có thể thay đổi các nội dung sau trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Tên doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính.
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Thông tin về chủ doanh nghiệp tư nhân (họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số CMND/CCCD/Hộ chiếu…).
  • Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp tư nhân không được thay đổi chủ sở hữu (chuyển nhượng hoặc bán), vì chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động kinh doanh.

Nếu muốn chuyển đổi, phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (ví dụ: thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần).

  1. Trình tự thực hiện
  1. Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo nội dung thay đổi như trên.
  2. Nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
  3. Xử lý hồ sơ:
    • Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
    • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (hoặc cập nhật thông tin trên hệ thống).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung/sửa đổi.

Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu điện (nếu đăng ký).

  1. Nghĩa vụ sau khi thay đổi
  • Công bố thông tin: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải công bố nội dung thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Cập nhật với cơ quan thuế: Nếu thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính hoặc ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế để cập nhật thông tin.
  • Điều chỉnh con dấu (nếu thay đổi tên doanh nghiệp): Doanh nghiệp tư nhân có thể khắc lại con dấu mới và thông báo mẫu dấu với Phòng Đăng ký kinh doanh.
  1. Lưu ý quan trọng
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn, do đó mọi thay đổi cần được cân nhắc kỹ lưỡng.
  • Nếu thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh/thành phố khác, cần làm thủ tục chuyển đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh tại nơi đặt trụ sở mới.
  • Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác để tránh mất thời gian bổ sung.

Nếu cần mẫu biểu hoặc hỗ trợ chi tiết hơn, bạn có thể yêu cầu thêm thông tin!

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ban hành kèm Nghị định 01/2021/NĐ-CP), bao gồm:
  2. Các giấy tờ kèm theo (tùy theo nội dung thay đổi):
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp (CMND/CCCD/Hộ chiếu) nếu thay đổi thông tin cá nhân.
    • Quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thay đổi nội dung đăng ký (nếu cần).
    • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ doanh nghiệp)

1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Hình thức nộp:
    • Trực tiếp tại Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư.)
    • Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkyquamang.dkkd.gov.vn)
    • Gửi qua bưu điện.

Xử lý hồ sơ

  • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Kết quả: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Thông báo xác nhận tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận tạm ngừng.

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh.

2. Thủ tục tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư.)
  • Hình thức nộp tương tự như khi tạm ngừng (trực tiếp, online, hoặc bưu điện).

Xử lý hồ sơ

  • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Kết quả: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Thông báo xác nhận tiếp tục kinh doanh.
  1. Một số quy định quan trọng
  • Thời gian tạm ngừng: Tối đa 1 năm, có thể gia hạn nhưng tổng thời gian không quá 2 năm liên tiếp. Nếu hết thời hạn mà không thông báo tiếp tục, doanh nghiệp có thể bị xem xét giải thể.
  • Nghĩa vụ thuế: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phải nộp thuế môn bài, báo cáo tài chính, nhưng vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn lại trước khi tạm ngừng.
  • Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động kinh doanh, kể cả trong thời gian tạm ngừng.
  1. Cơ sở pháp lý
  • Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 66, Điều 200).
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hỗ trợ thêm về cách điền hồ sơ, hãy cho tôi biết!

  1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp tư nhân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Thủ tục tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 204 và các quy định liên quan. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện giải thể doanh nghiệp tư nhân:

  1. Quyết định giải thể
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân ra quyết định giải thể. Quyết định này phải bao gồm các nội dung chính:
    • Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính.
    • Lý do giải thể.
    • Thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có).
    • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
    • Cam kết chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
  • Quyết định giải thể phải được gửi đến tất cả các bên liên quan (chủ nợ, người lao động, đối tác…) trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua.
  1. Thanh lý tài sản và thanh toán nợ
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân thực hiện thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên sau:
    1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các quyền lợi khác của người lao động.
    2. Các khoản nợ thuế.
    3. Các khoản nợ khác.
  • Nếu tài sản không đủ để thanh toán, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ còn lại.
  1. Thông báo giải thể
  • Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày quyết định giải thể, doanh nghiệp tư nhân phải:
    • Nộp thông báo giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đăng ký).
    • Công khai thông báo giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Nội dung thông báo bao gồm:
    • Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp.
    • Thời gian, lý do giải thể.
    • Thông tin về việc thanh toán nợ và xử lý các nghĩa vụ tài sản.
  1. Hoàn thành nghĩa vụ thuế
  • Doanh nghiệp tư nhân phải làm việc với cơ quan thuế để hoàn thành các nghĩa vụ thuế, bao gồm:
    • Nộp báo cáo tài chính cuối cùng.
    • Quyết toán các khoản thuế còn nợ.
    • Hoàn thành thủ tục hủy mã số thuế.
  • Cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế trước khi giải thể.
  1. Nộp hồ sơ giải thể
  • Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và thông báo giải thể, doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
    • Thông báo về việc giải thể.
    • Quyết định giải thể của chủ doanh nghiệp.
    • Biên bản thanh lý tài sản (nếu có).
    • Xác nhận của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế.
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc).
  • Thời hạn nộp hồ sơ: Trong 5 ngày làm việc kể từ khi hoàn tất thanh toán các khoản nợ.
  1. Xóa tên doanh nghiệp
  • Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
    • Cập nhật trạng thái pháp lý của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Ra thông báo xóa tên doanh nghiệp khỏi sổ đăng ký kinh doanh.
  • Doanh nghiệp chính thức giải thể khi nhận được thông báo này.

Lưu ý:

  • Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp, kể cả sau khi giải thể.
  • Thời gian xử lý: Thông thường, thủ tục giải thể mất khoảng 30-60 ngày, tùy thuộc vào việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và thanh toán nợ.
  • Hỗ trợ pháp lý: Doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tránh sai sót.

Nếu cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ cụ thể, hãy cho tôi biết!

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 207 luật doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Biểu mẩu:

Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

(Nguồn: Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp

3. Hiệu đính thông tin

1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 THÔNG BÁO VỀ VIỆC BỔ SUNG CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP)

2. Giấy đề nghị cấp lại (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)

3. Giấy đề nghị hiệu đính. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN)

Lên đầu trang