ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Khái niệm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (còn gọi là giấy chứng nhận đầu tư hay giấy phép đầu tư) là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có đủ điều kiện thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Căn cứ khoản 11 Điều 3 luật đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
2. Phạm vi đầu tư kinh doanh:
Căn cứ vào sự cởi mở của Việt Nam trong các hiệp định song phương, đa phương và khu vực, cũng như nhu cầu và khả năng đầu tư, các nhà đầu tư nên lựa chọn đầu tư vào các lĩnh vực Việt Nam đã cam kết đầu tư, mở rộng cửa để tránh rủi ro trong tương lai. Việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư mà Việt Nam
đã cam kết mở cửa sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Mặc dù Việt Nam đã trở thành một nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn, tuy nhiện vẫn có một số lĩnh vực đặc thù hạn chế doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư và một số ngành nghề cần phải đáp ứng được điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài vì vậy doanh nghiệp cần tiến hành tìm hiểu trước khi đăng ký đầu tư.
3. Các dự án phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 thì các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(1) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 như sau:
Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ
chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế
là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
4. Giấy tờ cần chuẩn bị để xin giấy chứng nhận đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những tài liệu giấy tờ sau
Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư:
Hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân (bản sao công chứng);
Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (bản sao dịch thuật, công chứng, được hợp thức
hóa lãnh sự).
Giấy tờ chứng minh tài chính của nhà đầu tư:
Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư (hợp thức hóa lãnh sự, dịch thuật, công chứng);
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (hợp thức hóa lãnh sự, dịch thuật, công chứng).
Giấy tờ chứng minh địa điểm thực hiện dự án:
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác
nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
5. Sau khi xin giấy chứng nhận đầu tư:
– Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở kế hoạch đầu tư và hoàn tất các thủ tục phía sau như: khắc con dấu pháp nhân, treo bảng hiệu công ty, khai thuế ban đầu, đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
– Mở tài khoản góp vốn đầu tư trực tiếp và thực hiện góp vốn vào tài khoản;
– Thủ tục xin giấy phép con trong trường hợp công ty đăng ký kinh doanh những ngành nghề có điều kiện;
– Thực hiện dự án đầu tư đúng theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Ngoài ra, cần thực hiện đánh giá tác động môi trường và phòng cháy chữa cháy.