Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, trình tự, thủ tục thành lập mới địa điểm kinh doanh được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan (Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Dưới đây là các bước cụ thể:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-7, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.).
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/hội đồng quản trị (nếu có) về việc lập địa điểm kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
Lưu ý:
- Địa điểm kinh doanh phải nằm trong cùng tỉnh/thành phố với trụ sở chính hoặc chi nhánh của doanh nghiệp.
- Tên địa điểm kinh doanh phải tuân thủ quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 (không trùng lặp, không gây nhầm lẫn, không vi phạm thuần phong mỹ tục).
- Nộp hồ sơ
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc đăng ký địa điểm kinh doanh.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thực hiện các thủ tục sau đăng ký
- Thông báo với cơ quan thuế: Doanh nghiệp phải thông báo về địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận.
- Treo biển tại địa điểm kinh doanh: Địa điểm kinh doanh phải có biển hiệu ghi rõ tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp.
- Các nghĩa vụ khác:
- Địa điểm kinh doanh không được đăng ký con dấu riêng, không có tư cách pháp nhân.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
- Lệ phí
- Lệ phí đăng ký địa điểm kinh doanh: 100.000 VNĐ/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC). Miễn lệ phí nếu nộp hồ sơ trực tuyến.
- Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Quy định có thể thay đổi theo thời gian, do đó cần kiểm tra văn bản pháp luật mới nhất hoặc tham khảo ý kiến từ Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
1. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. (Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan), trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh (thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp) được thực hiện như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-9 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế;
- Nội dung thay đổi: Địa chỉ trụ sở chính mới;
- Thông tin liên quan khác (nếu có).
- Quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính (theo mẫu phù hợp với loại hình doanh nghiệp).
- Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm mới (nếu cần, ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật) và bản sao giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.
Lưu ý: Nếu thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh/thành phố khác, doanh nghiệp cần bổ sung:
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế (theo mẫu của cơ quan thuế);
- Các tài liệu liên quan đến việc chuyển đổi đăng ký thuế (nếu có).
- Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (nếu có thay đổi mã số thuế).
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung.
- Thực hiện các thủ tục liên quan sau khi thay đổi
- Thông báo với cơ quan thuế: Nếu chuyển địa chỉ sang tỉnh/thành phố khác, doanh nghiệp cần làm thủ tục chuyển đổi cơ quan thuế quản lý (theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
- Cập nhật thông tin trên hóa đơn, con dấu (nếu có thay đổi liên quan).
- Thông báo với các cơ quan, đối tác liên quan (ngân hàng, bảo hiểm, đối tác kinh doanh, v.v.).
- Chi phí
- Lệ phí đăng ký thay đổi: Miễn phí (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Chi phí khác (nếu có): Công chứng, dịch vụ hỗ trợ, khắc dấu mới, v.v.
Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ quy định về địa chỉ trụ sở chính (ví dụ: không được đặt tại chung cư không có chức năng kinh doanh).
- Nếu thay đổi địa chỉ sang tỉnh/thành phố khác, thời gian xử lý có thể lâu hơn do liên quan đến cơ quan thuế.
- Đảm bảo tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ (thông thường trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi).
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, vui lòng cho tôi biết!
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. (Phụ lục II-9 THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
- Tạm ngừng kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh
- Điều kiện tạm ngừng kinh doanh:
- Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng kinh doanh tại địa điểm kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Thời hạn tạm ngừng không quá 1 năm (tính từ ngày được chấp thuận). Nếu muốn kéo dài, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn trước khi hết thời hạn tạm ngừng.
- Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính, và các nghĩa vụ khác trong thời gian tạm ngừng.
- Trình tự, thủ tục:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại địa điểm kinh doanh bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ doanh nghiệp/đại hội đồng cổ đông/hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh được đăng ký.
- Hình thức nộp: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn thông báo: Chậm nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ trong 3 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Thông báo chấp thuận tạm ngừng kinh doanh.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Bước 4: Thông báo đến cơ quan thuế
- Doanh nghiệp phải thông báo tình trạng tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019.
- Hồ sơ gửi cơ quan thuế bao gồm: Văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Lưu ý:
- Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa điểm tạm ngừng.
- Doanh nghiệp vẫn phải nộp các báo cáo định kỳ (báo cáo tài chính, báo cáo thuế) theo quy định.
- Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với địa điểm kinh doanh
- Điều kiện:
- Doanh nghiệp có quyền tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng nếu đảm bảo các điều kiện pháp lý và thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Không có nợ thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành (trừ trường hợp có thỏa thuận với cơ quan thuế).
- Trình tự, thủ tục:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ tiếp tục kinh doanh trước thời hạn bao gồm:
- Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ doanh nghiệp/đại hội đồng cổ đông/hội đồng thành viên về việc tiếp tục kinh doanh (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh được đăng ký.
- Hình thức nộp: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời hạn thông báo: Chậm nhất 3 ngày làm việc trước ngày dự kiến tiếp tục kinh doanh.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ trong 3 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Thông báo chấp thuận tiếp tục kinh doanh.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Bước 4: Thông báo đến cơ quan thuế
- Doanh nghiệp phải thông báo việc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để cập nhật trạng thái hoạt động.
- Hồ sơ gửi cơ quan thuế bao gồm: Văn bản thông báo tiếp tục kinh doanh và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Lưu ý:
- Sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp được phép hoạt động kinh doanh bình thường tại địa điểm kinh doanh.
- Đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ thuế, lao động, và các nghĩa vụ pháp lý khác trước khi tiếp tục hoạt động.
III. Một số lưu ý chung
- Phí, lệ phí:
- Hiện tại, việc nộp hồ sơ tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh không phải chịu lệ phí (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến:
- Doanh nghiệp nên sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia để nộp hồ sơ trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Thời hạn xử lý:
- Thời gian xử lý hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ khi cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Nghĩa vụ thuế:
- Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế (nếu có) và các khoản nợ thuế (nếu còn).
- Trước khi tiếp tục kinh doanh, doanh nghiệp cần kiểm tra và hoàn thành nghĩa vụ thuế để tránh bị xử phạt.
- Hỗ trợ pháp lý:
- Nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế để được hướng dẫn.
- Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hỗ trợ thêm về cách điền hồ sơ, hãy cho tôi biết!
- Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh:
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
- Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh:
1. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định tại Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
- 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định tại Theo quy định hiện hành tại Việt Nam (tính đến ngày 22/04/2025, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
- 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-20, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Các giấy tờ khác (nếu cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu bổ sung).
- 2. Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh được đăng ký.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- 3. Thực hiện nghĩa vụ liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh để hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nếu có).
- Giải quyết các nghĩa vụ khác: Thanh toán các khoản nợ, hợp đồng, hoặc nghĩa vụ pháp lý liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi chấm dứt.
- Hủy con dấu (nếu địa điểm kinh doanh có sử dụng con dấu riêng): Doanh nghiệp nộp lại con dấu cho cơ quan công an theo quy định.
- 4. Nhận kết quả
- Sau khi hồ sơ được xử lý, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cập nhật trạng thái chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Cấp Thông báo cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lưu ý:
- Địa điểm kinh doanh không phải là đơn vị độc lập nên việc chấm dứt hoạt động không yêu cầu giải thể hay phá sản như chi nhánh/văn phòng đại diện.
- Doanh nghiệp cần đảm bảo không còn nghĩa vụ pháp lý nào liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ.
- Nếu địa điểm kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần kiểm tra thêm các yêu cầu cụ thể từ cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
- , Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Các giấy tờ khác (nếu cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu bổ sung).
- 2. Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh được đăng ký.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- 3. Thực hiện nghĩa vụ liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh để hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nếu có).
- Giải quyết các nghĩa vụ khác: Thanh toán các khoản nợ, hợp đồng, hoặc nghĩa vụ pháp lý liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi chấm dứt.
- Hủy con dấu (nếu địa điểm kinh doanh có sử dụng con dấu riêng): Doanh nghiệp nộp lại con dấu cho cơ quan công an theo quy định.
- 4. Nhận kết quả
- Sau khi hồ sơ được xử lý, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cập nhật trạng thái chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Cấp Thông báo cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lưu ý:
- Địa điểm kinh doanh không phải là đơn vị độc lập nên việc chấm dứt hoạt động không yêu cầu giải thể hay phá sản như chi nhánh/văn phòng đại diện.
- Doanh nghiệp cần đảm bảo không còn nghĩa vụ pháp lý nào liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ.
- Nếu địa điểm kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần kiểm tra thêm các yêu cầu cụ thể từ cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
- , Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Các giấy tờ khác (nếu cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu bổ sung).
- Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh được đăng ký.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Thực hiện nghĩa vụ liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh để hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nếu có).
- Giải quyết các nghĩa vụ khác: Thanh toán các khoản nợ, hợp đồng, hoặc nghĩa vụ pháp lý liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi chấm dứt.
- Hủy con dấu (nếu địa điểm kinh doanh có sử dụng con dấu riêng): Doanh nghiệp nộp lại con dấu cho cơ quan công an theo quy định.
- Nhận kết quả
- Sau khi hồ sơ được xử lý, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cập nhật trạng thái chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Cấp Thông báo cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Địa điểm kinh doanh không phải là đơn vị độc lập nên việc chấm dứt hoạt động không yêu cầu giải thể hay phá sản như chi nhánh/văn phòng đại diện.
- Doanh nghiệp cần đảm bảo không còn nghĩa vụ pháp lý nào liên quan đến địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ.
- Nếu địa điểm kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần kiểm tra thêm các yêu cầu cụ thể từ cơ quan quản lý chuyên ngành.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh. (Phụ lục II-20 THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.docx)
1. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh
2. Hiệu đính thông tin
1. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đại diện. (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)
2. Hiệu đính thông tin. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN)