Thủ tục đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục đăng ký thành lập mới công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty: Nội dung điều lệ phải bao gồm các thông tin theo Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020, như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, thông tin thành viên, quyền và nghĩa vụ của thành viên, cơ cấu tổ chức quản lý, v.v.
- Danh sách thành viên (theo mẫu tại Phụ lục I-10, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm thông tin về các thành viên, tỷ lệ góp vốn, loại tài sản góp vốn.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên là cá nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương của thành viên là tổ chức, cùng với giấy tờ của người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
- Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
- Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó ghi rõ mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế).
- Trường hợp bị từ chối, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo nêu rõ lý do.
- Thực hiện các thủ tục sau đăng ký
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
- Khắc dấu doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử (nộp thuế, hải quan, v.v.).
- Kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
- Đăng ký phương pháp tính thuế (VAT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp).
- Treo biển tên công ty tại trụ sở chính.
- Góp vốn đầy đủ theo cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
- Lưu ý quan trọng
- Ngành nghề kinh doanh: Nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về giấy phép con, chứng chỉ hành nghề, hoặc vốn pháp định trước khi hoạt động.
- Vốn điều lệ: Không có yêu cầu tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật quy định cụ thể cho từng ngành nghề.
- Người đại diện theo pháp luật: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, cần được quy định rõ trong điều lệ công ty.
- Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn hoặc muốn tôi phân tích thêm về một khía cạnh cụ thể (ví dụ: mẫu hồ sơ, quy định ngành nghề), hãy cho tôi biết!
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-3 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
2. Điều lệ công ty. (MẪU ĐIỀU LỆ CTY TNHH HAI THANH VIEN TRO LEN.docx)
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện như sau:
- Xác định nội dung thay đổi
Các nội dung thay đổi có thể bao gồm:
- Thay đổi tên công ty.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi thành viên góp vốn (chuyển nhượng phần vốn góp, rút vốn, thêm thành viên mới).
- Thay đổi vốn điều lệ (tăng hoặc giảm).
- Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Thay đổi nội dung khác trong Điều lệ công ty.
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi
Hồ sơ cụ thể phụ thuộc vào nội dung thay đổi, nhưng thường bao gồm các tài liệu sau:
- Tài liệu chung
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi (trừ trường hợp không cần họp theo Điều lệ công ty).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài liệu cụ thể theo nội dung thay đổi
- Thay đổi tên công ty:
- Kiểm tra tên mới không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cập nhật Điều lệ công ty (nếu cần).
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
- Thông báo về việc thay đổi địa chỉ (nếu chuyển sang tỉnh/thành phố khác, cần làm thủ tục với cơ quan thuế trước).
- Thay đổi thành viên góp vốn:
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc văn bản thỏa thuận (nếu có chuyển nhượng).
- Danh sách thành viên mới (theo mẫu tại Phụ lục I-6, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu là cá nhân; Đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức).
- Thay đổi vốn điều lệ:
- Quyết định và biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tăng/giảm vốn.
- Xác nhận góp vốn bổ sung (nếu tăng vốn) hoặc văn bản thỏa thuận về việc giảm vốn.
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
- Thông tin về người đại diện mới.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện mới.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh:
- Danh sách ngành nghề kinh doanh mới (theo mã ngành cấp 4, Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam).
- Sửa đổi Điều lệ công ty:
- Bản Điều lệ công ty sửa đổi, bổ sung.
- Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bổ sung.
- Nộp lệ phí
- Lệ phí thay đổi đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
- Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, vốn điều lệ…).
- Cập nhật thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện các thủ tục liên quan (nếu có)
- Thông báo cơ quan thuế: Nếu thay đổi tên, địa chỉ, thành viên, vốn điều lệ, cần thông báo với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày làm việc.
- Đăng bố cáo thay đổi: Công ty phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy xác nhận.
- Cập nhật giấy phép con: Nếu thay đổi ngành nghề hoặc địa chỉ ảnh hưởng đến các giấy phép con (ví dụ: giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép lao động), cần làm thủ tục điều chỉnh.
- Khắc lại con dấu (nếu thay đổi tên công ty): Nộp thông báo mẫu dấu mới lên Phòng Đăng ký kinh doanh.
Lưu ý:
- Đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác để tránh mất thời gian bổ sung.
- Một số thay đổi (như chuyển nhượng vốn, thay đổi thành viên) có thể cần thỏa thuận giữa các thành viên và phải tuân thủ quy định trong Điều lệ công ty.
- Nếu cần hỗ trợ, có thể liên hệ trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn cho từng trường hợp thay đổi, hãy cho tôi biết!
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; (Phụ lục II-2 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT.docx)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
- Thay đổi tên doanh nghiệp:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
- Tăng vốn điều lệ công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Giảm vốn điều lệ công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
– BIÊN BẢN HỌP THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx
3. Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.)
- Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; (HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG.docx)
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đăng ký thay đổi thành viên trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty; (GIẤY XÁC NHẬN PHẦN VỐN GÓP.docx)
5. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
6. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đăng ký thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng; (HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG.docx)
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đăng ký thay đổi thành viên do thừa kế:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
3. Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện góp vốn:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Danh sách thành viên còn lại của công ty.
Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi; (Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx)
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện như sau:
- Tạm ngừng kinh doanh
- Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
- Công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính) ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
- Thời gian tạm ngừng không quá 1 năm (có thể gia hạn nhưng mỗi lần không quá 1 năm).
- Công ty vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, lao động và các nghĩa vụ pháp lý khác trong thời gian tạm ngừng.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tạm ngừng kinh doanh
- Hội đồng thành viên công ty họp và ra quyết định tạm ngừng kinh doanh, trong đó nêu rõ:
- Lý do tạm ngừng.
- Thời gian tạm ngừng (tối đa 1 năm).
- Kế hoạch giải quyết các nghĩa vụ tài chính, hợp đồng, lao động (nếu có).
- Quyết định này phải được thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu có yêu cầu theo Điều lệ công ty).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên hệ thống.
Bước 4: Thông báo đến các cơ quan liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu của cơ quan thuế, nếu cần).
- Đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính trước khi tạm ngừng.
- Thông báo đến ngân hàng, đối tác, khách hàng (nếu cần thiết).
Lưu ý:
- Trong thời gian tạm ngừng, công ty không được ký kết hợp đồng mới, quảng cáo hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Nếu muốn gia hạn tạm ngừng, công ty phải thông báo trước khi hết thời hạn tạm ngừng đã đăng ký.
- Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
- Điều kiện
- Công ty có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng nếu Hội đồng thành viên quyết định và thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Phải đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ pháp lý (thuế, lao động, hợp đồng, v.v.) trước khi hoạt động trở lại.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tiếp tục kinh doanh
- Hội đồng thành viên họp và ra quyết định tiếp tục kinh doanh trước thời hạn, trong đó nêu rõ:
- Thời điểm tiếp tục kinh doanh.
- Kế hoạch hoạt động sau khi tiếp tục.
- Quyết định này phải được thông qua theo Điều lệ công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp tục kinh doanh.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu có yêu cầu theo Điều lệ công ty).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời hạn xử lý: Trong vòng 3-5 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái hoạt động của công ty.
Bước 4: Thông báo đến các cơ quan liên quan
- Thông báo đến cơ quan thuế để kích hoạt lại mã số thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế.
- Thông báo đến ngân hàng, đối tác, khách hàng về việc tiếp tục kinh doanh.
III. Một số lưu ý quan trọng
- Nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng:
- Công ty vẫn phải nộp các báo cáo thuế (nếu có), như báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, dù không phát sinh doanh thu.
- Nếu không nộp đúng hạn, công ty có thể bị phạt hành chính.
- Hợp đồng lao động:
- Trong thời gian tạm ngừng, công ty cần thỏa thuận với người lao động về việc tạm hoãn hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Phí, lệ phí:
- Hiện tại, việc thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh không mất phí nếu nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Hậu quả nếu không thực hiện đúng:
- Không thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh đúng hạn có thể bị phạt hành chính (theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
- Nếu tạm ngừng quá thời hạn mà không thông báo, công ty có thể bị coi là giải thể hoặc phá sản theo quy định.
- Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 206 về tạm ngừng kinh doanh).
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định 122/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn về cách điền hồ sơ, hãy cho tôi biết!
- Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp:
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
– BIÊN BẢN HỌP TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
- Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp:
1. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn), trình tự, thủ tục giải thể công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các bước sau:
- Thông qua quyết định giải thể
- Hội đồng thành viên họp và thông qua quyết định giải thể công ty. Quyết định này phải được thông qua bởi ít nhất 2/3 tổng số thành viên (theo Điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Nội dung quyết định giải thể bao gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Lý do giải thể.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Thời hạn thanh toán nợ (không quá 6 tháng kể từ ngày thông qua).
- Kế hoạch thanh lý tài sản.
- Họ tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Quyết định giải thể phải được gửi đến tất cả chủ nợ, người lao động, đối tác có quyền, nghĩa vụ liên quan trong vòng 7 ngày kể từ ngày thông qua.
- Thông báo giải thể
- Trong vòng 7 ngày kể từ khi thông qua quyết định giải thể, công ty phải:
- Nộp hồ sơ thông báo giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở).
- Đăng thông báo giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty (nếu có).
- Hồ sơ thông báo giải thể bao gồm:
- Thông báo về giải thể (theo mẫu).
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái pháp lý của công ty trên hệ thống là “đang làm thủ tục giải thể”.
- Thanh lý tài sản và thanh toán nợ
- Công ty tiến hành thanh lý tài sản theo phương án đã được phê duyệt trong quyết định giải thể.
- Thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên sau (theo Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020):
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, và quyền lợi khác của người lao động.
- Nợ thuế.
- Các khoản nợ khác.
- Nếu tài sản không đủ thanh toán, công ty phải tiến hành phá sản theo quy định của Luật Phá sản 2014.
- Nộp hồ sơ giải thể
- Sau khi hoàn tất thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản, công ty nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể.
- Báo cáo thanh lý tài sản (kèm biên bản kiểm kê tài sản, danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán).
- Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giải thể.
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế từ cơ quan thuế (nếu có yêu cầu).
- Giấy xác nhận không nợ bảo hiểm xã hội từ cơ quan BHXH.
- Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu công ty sử dụng con dấu trước năm 2015).
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 7 ngày kể từ khi hoàn tất thanh toán nợ.
- Xóa tên công ty khỏi sổ đăng ký kinh doanh
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Ra thông báo xóa tên công ty khỏi sổ đăng ký kinh doanh.
- Cập nhật trạng thái pháp lý của công ty trên Cổng thông tin quốc gia.
- Công ty chính thức giải thể kể từ ngày được xóa tên.
- Lưu ý quan trọng
- Công ty phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nộp báo cáo thuế, quyết toán thuế) trước khi giải thể. Liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn chi tiết.
- Công ty cần hủy con dấu (nếu có) tại cơ quan công an hoặc thông báo hủy mẫu dấu tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Thời gian giải thể thường kéo dài từ 3-6 tháng, tùy thuộc vào việc xử lý nợ và nghĩa vụ tài chính.
- Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 203-210).
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Các văn bản hướng dẫn liên quan từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thuế.
Nếu cần hỗ trợ chi tiết hơn hoặc mẫu biểu cụ thể, bạn có thể yêu cầu thêm!
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp;
– BIÊN BẢN HỌP GIẢI THỂ CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
– QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN.docx
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp
3. Hiệu đính thông tin
1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 THÔNG BÁO VỀ VIỆC BỔ SUNG CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP)
2. Giấy đề nghị cấp lại (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)
3. Giấy đề nghị hiệu đính. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN)