Thủ tục đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Dưới đây là trình tự và thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (CT TNHH MTV) tại Việt Nam, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty: Nội dung cần có thông tin về tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cơ cấu tổ chức quản lý, v.v.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu:
- Nếu là cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Nếu là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương, cùng giấy tờ của người đại diện theo ủy quyền.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (nếu chủ sở hữu là tổ chức).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu).
- Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo để sửa đổi, bổ sung.
- Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó bao gồm mã số doanh nghiệp (cũng là mã số thuế).
- Nếu bị từ chối, cơ quan đăng ký sẽ gửi thông báo lý do bằng văn bản.
- Thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận
- Khắc dấu công ty: Công ty tự khắc dấu và thông báo mẫu dấu đến Phòng Đăng ký kinh doanh (thông qua Cổng thông tin quốc gia).
- Đăng ký tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo số tài khoản đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký hóa đơn điện tử: Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để đăng ký sử dụng.
- Kê khai và nộp thuế ban đầu:
- Nộp tờ khai môn bài và nộp thuế môn bài (mức thuế môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ, từ 2-3 triệu đồng/năm).
- Đăng ký phương pháp tính thuế (phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp) tại cơ quan thuế.
- Góp vốn điều lệ: Chủ sở hữu phải góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Treo biển công ty: Đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính.
- Lưu ý quan trọng
- Tên công ty: Không trùng lặp, không gây nhầm lẫn, không vi phạm thuần phong mỹ tục.
- Trụ sở chính: Phải có địa chỉ rõ ràng, hợp pháp (không được đặt tại chung cư, trừ khu vực dùng cho mục đích kinh doanh).
- Ngành nghề kinh doanh: Cần xác định mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Một số ngành nghề có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ, giấy phép con.
- Vốn điều lệ: Không có mức tối thiểu (trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
- Chi phí tham khảo
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ
- Thuế môn bài: 2-3 triệu VNĐ/năm.
- Chi phí khắc dấu: Khoảng 300.000-500.000 VNĐ.
- Chi phí dịch vụ (nếu thuê): 1,5-5 triệu VNĐ tùy đơn vị hỗ trợ.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn về một bước, hãy cho tôi biết!
Biểu mẫu:
Phụ lục I-2 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT-NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN
(Nguồn: Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Trường hợp do cá nhân làm chủ sở hữu:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp do tổ chức làm chủ sở hữu:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Dưới đây là trình tự và thủ tục thực hiện đăng ký thay đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) tại Việt Nam, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan:
- Xác định nội dung thay đổi
Trước tiên, cần xác định rõ nội dung thay đổi của công ty TNHH MTV, ví dụ:
- Thay đổi tên công ty.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi vốn điều lệ (tăng/giảm vốn).
- Thay đổi chủ sở hữu công ty.
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Thay đổi thông tin khác trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi
Hồ sơ cần chuẩn bị phụ thuộc vào nội dung thay đổi, nhưng thường bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
- Tài liệu chung
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu hoặc tự soạn, phải có chữ ký của chủ sở hữu).
- Biên bản họp (nếu có, tùy trường hợp).
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
- Tài liệu cụ thể theo nội dung thay đổi
- Thay đổi tên công ty:
- Kiểm tra tên mới không trùng lặp tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp tên mới trong thông báo thay đổi.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Hợp đồng thuê/mượn trụ sở hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm (nếu cần).
- Thay đổi vốn điều lệ:
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tăng/giảm vốn.
- Xác nhận góp vốn (nếu tăng vốn).
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu giảm vốn).
- Thay đổi chủ sở hữu:
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc văn bản thỏa thuận chuyển nhượng.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu là cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là tổ chức).
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (nếu chủ sở hữu mới là tổ chức).
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
- Quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh:
- Danh sách ngành nghề kinh doanh mới (theo mã ngành nghề Việt Nam).
- Lưu ý về giấy tờ pháp lý
- Các giấy tờ như CMND/CCCD/Hộ chiếu phải được chứng thực (nếu là bản sao).
- Nếu chủ sở hữu là tổ chức, cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ của người đại diện theo ủy quyền.
- Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp: Tại bộ phận một cửa của Sở Tài chính (Trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Trực tuyến: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Qua bưu điện: Gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh (đảm bảo đúng quy định về chứng thực và đóng dấu).
- Lệ phí: Theo quy định hiện hành, lệ phí thay đổi đăng ký doanh nghiệp là 100.000 VNĐ/lần (miễn phí nếu nộp hồ sơ trực tuyến).
- Xử lý hồ sơ
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (nếu có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận).
- Hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Nếu hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp cần chỉnh sửa theo yêu cầu và nộp lại.
- Thực hiện các thủ tục sau khi thay đổi
Tùy thuộc vào nội dung thay đổi, doanh nghiệp cần thực hiện thêm các thủ tục sau:
- Cập nhật thông tin với cơ quan thuế:
- Nếu thay đổi địa chỉ trụ sở chính, cần làm việc với cơ quan thuế để chuyển đổi nơi quản lý thuế.
- Nếu thay đổi vốn điều lệ, cần kê khai và nộp thuế môn bài bổ sung (nếu có).
- Đăng bố cáo thay đổi:
- Doanh nghiệp phải công bố nội dung thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận mới.
- Cập nhật giấy phép con (nếu có): Nếu ngành nghề kinh doanh thay đổi liên quan đến giấy phép con, cần xin cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép.
- Khắc lại con dấu (nếu thay đổi tên công ty hoặc địa chỉ): Thông báo mẫu dấu mới đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Lưu ý quan trọng
- Kiểm tra kỹ thông tin: Đảm bảo thông tin trong hồ sơ chính xác, đặc biệt là tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, và thông tin cá nhân.
- Tuân thủ thời hạn: Một số thay đổi (như chuyển nhượng vốn) cần thông báo trong thời hạn luật định (thường là 10 ngày kể từ khi có quyết định).
- Tư vấn chuyên gia: Nếu nội dung thay đổi phức tạp (ví dụ: chuyển nhượng vốn cho tổ chức nước ngoài), nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc dịch vụ pháp lý để đảm bảo tuân thủ quy định.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn về một nội dung thay đổi cụ thể, hãy cho tôi biết!
(Nguồn: Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh)
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. (QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật:
1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; (Phụ lục II-2 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT.docx)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.(QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI.docx)
- Đổi tên doanh nghiệp của công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc đổi tên doanh nghiệp.(QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
- Tăng vốn điều lệ công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ; (QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Giảm vốn điều lệ công ty:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ (QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
(Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.)
- Thay đổi chủ sở hữu công ty do chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức khác:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
- Thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.
Phụ lục II-4 THÔNG BÁO THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN.docx
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; (Phụ lục II-1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh. (QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
- TẠM NGỪNG KINH DOANH
- Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
- Thời gian tạm ngừng không quá 1 năm (tối đa 12 tháng). Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng, phải làm thủ tục gia hạn trước khi hết thời hạn.
- Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, lao động, bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm ngừng.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tạm ngừng kinh doanh
- Chủ sở hữu CT TNHH MTV ra Quyết định tạm ngừng kinh doanh, trong đó nêu rõ:
- Thời gian tạm ngừng (từ ngày nào đến ngày nào, không quá 1 năm).
- Lý do tạm ngừng.
- Kế hoạch giải quyết các nghĩa vụ tài chính, lao động (nếu có).
- Quyết định này cần được lưu tại công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-24, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp: Tại bộ phận một cửa của Sở KH&ĐT.
- Trực tuyến: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).
- Lệ phí: Miễn phí.
Bước 4: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra và cấp Thông báo xác nhận tạm ngừng kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo sửa đổi, bổ sung.
Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng
- Thuế: Thông báo trạng thái tạm ngừng với cơ quan thuế (thường tự động khi Sở KH&ĐT cập nhật dữ liệu). Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế (nếu có) và các khoản nợ thuế (nếu có).
- Lao động, BHXH: Thông báo với người lao động và cơ quan BHXH về việc tạm ngừng, đảm bảo quyền lợi người lao động theo quy định.
- TIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN
- Điều kiện
- Doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng nếu hoàn thành các nghĩa vụ liên quan (thuế, BHXH, lao động…).
- Phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Quyết định tiếp tục kinh doanh
- Chủ sở hữu CT TNHH MTV ra Quyết định tiếp tục kinh doanh trước thời hạn, nêu rõ:
- Thời điểm tiếp tục kinh doanh.
- Các nội dung liên quan đến việc khôi phục hoạt động.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn (theo mẫu tại Phụ lục II-25, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tiếp tục kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp không phải người đại diện theo pháp luật).
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: Miễn phí.
Bước 4: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra và cập nhật trạng thái hoạt động của doanh nghiệp trong 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
- Doanh nghiệp nhận Thông báo xác nhận tiếp tục kinh doanh.
Bước 5: Thông báo cơ quan liên quan
- Cơ quan thuế: Thông báo trạng thái hoạt động trở lại (thường tự động khi Sở KH&ĐT cập nhật).
- BHXH, lao động: Thông báo với cơ quan BHXH và người lao động để khôi phục các nghĩa vụ liên quan.
III. LƯU Ý
- Thời hạn tạm ngừng:
- Nếu tạm ngừng quá 1 năm mà không thông báo gia hạn hoặc tiếp tục kinh doanh, doanh nghiệp có thể bị rút giấy phép kinh doanh.
- Nghĩa vụ tài chính:
- Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu nhưng vẫn phải nộp các khoản thuế còn nợ, báo cáo thuế định kỳ (nếu có).
- Hồ sơ điện tử:
- Nên sử dụng hình thức nộp trực tuyến để tiết kiệm thời gian và đảm bảo cập nhật nhanh chóng.
- Tư vấn pháp lý:
- Nếu không chắc chắn về thủ tục, nên tham khảo ý kiến từ luật sư hoặc dịch vụ kế toán để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Nếu bạn cần mẫu biểu cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn về cách điền hồ sơ, hãy cho tôi biết!
- Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp:
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh. (QUYẾT ĐỊNH TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
- Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp:
1. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO.docx)
Dưới đây là trình tự và thủ tục giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) tại Việt Nam, dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định pháp luật liên quan:
- Quyết định giải thể công ty
- Chủ sở hữu công ty (hoặc người được ủy quyền) ra Quyết định giải thể bằng văn bản, trong đó nêu rõ:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Lý do giải thể.
- Thời hạn thanh toán nợ (nếu có), không quá 6 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
- Người trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản (thường là chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền).
- Quyết định giải thể phải được gửi đến tất cả các đối tác, chủ nợ và người có quyền, nghĩa vụ liên quan, kèm theo thông báo về thời hạn thanh toán nợ.
- Thông báo giải thể
- Nộp hồ sơ thông báo giải thể tại Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi công ty đặt trụ sở chính trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể (theo mẫu quy định).
- Quyết định giải thể của chủ sở hữu.
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng thông báo giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) trong thời hạn 30 ngày.
- Thanh lý tài sản và thanh toán nợ
- Thanh lý tài sản công ty theo phương án đã nêu trong quyết định giải thể, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và quyền lợi khác của người lao động.
- Nợ thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
- Các khoản nợ khác.
- Nếu tài sản không đủ để thanh toán, công ty phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản 2014.
- Hoàn thành nghĩa vụ thuế
- Thông báo giải thể tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục chốt thuế.
- Hồ sơ chốt thuế bao gồm:
- Công văn đề nghị chốt thuế.
- Quyết định giải thể.
- Biên bản thanh lý tài sản (nếu có).
- Các báo cáo thuế liên quan.
- Cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế. Nếu có nợ thuế, công ty phải nộp đủ trước khi hoàn tất thủ tục giải thể.
- Nộp hồ sơ giải thể tại Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư)
- Sau khi hoàn tất thanh lý tài sản và thanh toán nợ, công ty nộp hồ sơ giải thể tại Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư). Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể.
- Báo cáo thanh lý tài sản.
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế từ cơ quan thuế.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc).
- Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng (nếu có).
- Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) sẽ xem xét và ra thông báo hoàn tất giải thể trong vòng 5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
- Hủy con dấu và thông báo hủy hóa đơn
- Hủy con dấu: Công ty nộp con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Cơ quan công an nơi cấp dấu. Công an sẽ cấp biên bản hủy dấu.
- Thông báo hủy hóa đơn: Liên hệ với cơ quan thuế để hủy các hóa đơn chưa sử dụng và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Lưu ý
- Thời gian thực hiện toàn bộ quy trình giải thể thường kéo dài từ 3-6 tháng, tùy thuộc vào tình trạng tài chính và nghĩa vụ của công ty.
- Trường hợp công ty có tranh chấp hoặc nợ chưa giải quyết, quá trình giải thể sẽ bị kéo dài cho đến khi giải quyết xong.
- Nên thuê dịch vụ pháp lý hoặc kế toán chuyên nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh rủi ro pháp lý.
Nếu cần mẫu biểu hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, vui lòng cho tôi biết!
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp; (QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ CỦA CHỦ SỞ HỮU.docx)
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định); (Phụ lục II-22 THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP.docx)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp
3. Hiệu đính thông tin
1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 THÔNG BÁO VỀ VIỆC BỔ SUNG CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP)
2. Giấy đề nghị cấp lại (Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI)
3. Giấy đề nghị hiệu đính. (Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN)